I.         Căn cứ pháp lý

-      Căn cứ Luật Công chứng 2014;

-      Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

-      Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

-      Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp; Thông tư 05/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 03/2016/ TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp

II.           Công chứng Hợp đồng khoản vay nước ngoài

Theo quy định của pháp luật hiện nay thì không yêu cầu hợp đồng vay tiền giữa các chủ thể trong nước hay có sự tham gia của người nước ngoài phải công chứng, chứng thực vì vậy hợp đồng vay nước ngoài không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng các bên nên tiến hành công chứng để phòng ngừa tranh chấp xảy ra, thì những tình tiết , sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp thì thuộc những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh theo quy định tại Điều 92, BLTTDS 2015. Và văn bản công chứng, chứng thực được coi là chứng cứ nếu việc công chứng, chứng thực được thực hiện theo đúng thủ tục do pháp luật quy định theo khoản 10, Điều 95, BLTTDS 2015.

III.         Các khoản cho vay nước ngoài phải đăng ký với NHNN bao gồm:

-      Vay dài hạn và trung hạn nước ngoài

-      Các khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn và vẫn còn dư nợ trong một năm kể từ lần giải ngân đầu tiên

-      Gia hạn các khoản vay ngắn hạn trên 1 năm đến hạn

III.          Đăng ký Thay đổi Khoản vay với NHNN

Việc thay đổi, điều chỉnh Khoản vay nước ngoài cũng phải được Bên vay đăng ký với Ngân hàng nhà nước. Tuy nhiên, người đi vay chỉ phải viết đơn và thông báo cho NHNN nếu có những thay đổi nhất định

-      Thông tin chủ nợ

-      Tên giao dịch thương mại của nhà cung cấp dịch vụ tài khoản

-      Địa chỉ trụ sở chính của Bên vay

-      Các thay đổi được thực hiện trong vòng 10 ngày sau khi được NHNN chấp thuận về việc trả nợ, phương án giải ngân rút vốn và thực tế nộp phítrả nợ, phương án giải ngân rút vốn và thực tế nộp phí

Ba bước chung của việc đăng ký tài khoản vay nước ngoài là chuẩn bị tài liệu, nộp đơn và tài liệu, và kết quả của đăng ký đơn.

Kết quả của hồ sơ vay có thể bị ảnh hưởng và người nước ngoài có thể phải đối mặt với các hình phạt nhất định nếu việc đăng ký bị trễ. Để tránh các tiêu chuẩn kết quả và các hình phạt không cần thiết, người vay phải nộp các loại giấy tờ cần thiết trong vòng 30 ngày. Ngày bắt đầu của 30 ngày khác nhau và phù hợp với các loại tài khoản vay nước ngoài..

IV.         Cách đăng ký các khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng nhà nước

1.     Có hai cách bạn có thể sử dụng để đăng ký:

-      Đăng ký trực tuyến

-      Đăng ký trực tiếp

2.     Các tài liệu cần thiết để đăng ký khoản vay nước ngoài

-      Bản đăng ký khoản vay nước ngoài

-      Các mục đích cho vay cụ thể bằng văn bản

-      Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

-      Hợp đồng vay nước ngoài

-      Văn bản bảo đảm khoản vay bằng thư hoặc hợp đồng

-      Sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền

-      Báo cáo tình hình tuân thủ quy định của NHNN

-      Xác nhận của nhà cung cấp dịch vụ tài khoản

-      Hóa đơn có lãi bằng đồng Việt Nam (VND)

-      Giải trình nhu cầu vốn nước ngoài bằng VND

V.         Trình tự, thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh như sau

1.     Khoản vay phải thực hiện đăng ký (Điều 9 Thông tư số 03/2016/TT-NHNN)

-      Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.

-      Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm

-      Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

2.     Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký Khoản vay (Điều 11 Thông tư số 03/2016/TT-NHNN)

-      Các thỏa thuận có hiệu lực rút vốn được ký kết giữa Bên đi vay và Bên cho vay là người không cư trú làm phát sinh nghĩa vụ trả nợ của Bên đi vay hoặc các công cụ nợ do người cư trú phát hành cho người không cư trú.

-      Trường hợp phát sinh Khoản vay tự vay tự trả trung, dài hạn của Bên đi vay do có thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trên cơ sở thỏa thuận khung

3.     Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký Khoản vay (Điều 13 thông tư 03/2016/TT-NHNN)

-      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và gửi hồ sơ tới cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay theo thẩm quyền bằng hình thức trực tuyến hoặc nộp trực tiếp.

-      Bước 2: Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký Khoản vay. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký Khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

-      Bước 3: Ngân hàng Nhà nước/Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước kiểm tra hồ sơ, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử hoặc tạo mã Khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

4.     Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài (Điều 14 Thông tư 03/2016/TT-NHNN)

-      Đơn đăng ký Khoản vay

-      Bản sao hồ sơ pháp lý của Bên đi vay hoặc bên sử dụng vốn vay

-      Bản sao hoặc bản chính văn bản chứng minh Mục đích vay bao gồm :

+) Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Phương án cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt ( Đối với khoản vay tại Khoản 1 Điều 9 Thông  tư 03/2016/TT-NHNN.

+) Báo cáo việc sử dụng Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký. (Đối với khoản vay theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Thông  tư 03/2016/TT-NHNN)

a) Bản sao và bản dịch tiếng Việt thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn Khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung.

b) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãn

c) Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản (trong một số trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 14 Thông tư 03/2016/TT-NHNN)

d) Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam;

-      Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

-      Lưu ý: đối với các bản sao đều cần có xác nhận của Bên đi vay.

5.     Thời hạn

-      Thời hạn gửi hồ sơ : thời hạn 30 (ba mươi) ngày

-      Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký Khoản vay trong thời hạn:

·      12 (mười hai) ngày làm việc thức trực tuyến;

·      15 (mười lăm) ngày làm việc với hình thức truyền thống;

·      45 (bốn mươi lăm) ngày làm trường hợp Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định pháp luật hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh

-      Thời hạn nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

6.     Lệ phí: Không


 

CCOL
Nguồn
Link bài gốc