1. Điều kiện Chuyển nhượng Quyền sử dụng đất

Khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai quy định các điều kiện để thực hiện các quyền Chuyển đổi, Chuyển nhượng, Cho thuê, Cho thuê lại, Thừa kế, Tặng cho, Thế chấp, Góp vốn bằng Quyền sử dụng đất như sau:

-      Có Giấy Chứng nhận Quyền sử dụng đất;

-      Đất không có tranh chấp;

-      Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

-      Trong thời hạn sử dụng đất.

Khoản 2, Điều 188, Quy định ngoài các điều kiện trên, thì khi thực hiện các Quyền sử dụng đất, người sử dụng đất còn phải tuân thủ các điều kiện tương ứng tại Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai năm 2013.

Đặc biệt, việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính (Khoản 3, Điều 188).

2. Quy định về Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất là Tài sản của Doanh nghiệp

Khoản 3, Điều 167, Luật Đất đai quy định việc công chứng, chứng thực Hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

-      Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên. (Khoản 1,Điều 64, Nghị định 43/2014)

-      Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư. (Khoản 1, Điều 64, Nghị định 43/2014)

-      Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; (Điểm a, Khoản 3, Điều 167, LDD 2013)

-      Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; (Điểm b, Khoản 3, Điều 167, LDD 2013)

-      Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; (Điểm c, Khoản 3, Điều 167, LDD 2013)

-      Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. (Điểm c, Khoản 3, Điều 167, LDD 2013)

3. Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất:

Các bên mang hợp đồng chuyển nhượng đất đến văn phòng công chứng để yêu cầu công chứng kèm theo là bản sao các giấy tờ tùy thân; bản sao giấy CNQSDĐ; bản  sao các giấy tờ khác;

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.
  • Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
  • CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
  • Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên. Hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay;
  • Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc);
  • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc);
  • Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng;
  • Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

CCOL
Nguồn
Link bài gốc