1.     Quy định về thủ tục đăng bộ sang tên Nhà đất

Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 có quy định về Giấy chúng nhận QSD Đất như sau:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 95 Luật đất đai cũng 2013 quy định:

“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.

Như vậy, có thể hiểu Thủ tục đăng bộ sang tên nhà đất trình tự đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng , tặng, cho hay thừa kế quyền sử dụng đất. 

2.     Thủ tục, hồ sơ đăng bộ sang tên Nhà đất

2.1. Hồ sơ đăng bộ sang tên Nhà đất

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. 

Hồ sơ đăng bộ sang tên gồm:

Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
  • Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;

Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
  • Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền

2.2. Địa chỉ nộp Hồ sơ

Tiến hành nộp Hồ sơ thủ tục Đăng bộ sang tên Nhà đất tại:

  • UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất. 
  • Hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất
  • Hoặc tại Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

2.3. Nộp Thuế, Lệ phí theo quy định của Pháp luật

Khi muốn sang tên sổ đỏ, chuyển nhượng, tặng – cho quyền sử dụng đất hay tài sản gắn liền với đất một trong hai bên cần thỏa thuận nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật, có thể bao gồm: Lệ phí trước bạ; Thuế thu nhập cá nhân; Phí công chứng, đo đạc địa chính; Lệ phí đăng ký biến động đất đai, đổi chủ sở hữu mới…

2.4. Thời hạn giải quyết

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013
  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

 

CCOL
Nguồn
Link bài gốc