Theo quy định tại Điều 40 Luật công chứng 2014:

Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

    1. Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ

    2. Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

    3. Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

    4. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

    5. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

Căn cứu trên quy định chung nêu trên, hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ bao gồm:

    1. Phiếu yêu cầu công chứng;

    2. Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch;

    3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định;

    4. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có, như:

  • Một trong những bản sao Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng (trong trường hợp là cá nhân):

        Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản…;

        Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng;

        Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân;

        Giấy chứng nhận kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn);

        Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân: Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng  tài sản)…

  • Một trong những Bản sao Giấy tờ về thẩm quyền đại diện:

        Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên:

        Bản sao khai sinh;

        Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch: Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên;

        Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch: Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật;

        Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức quy định.

        Trong trường hợp mất/hạn chế năng lực hành vi:

        Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực hành vi dân sự;

        Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ;

        Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ;

  •  Một trong những bản sao Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch:

         Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu;

         Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: có các giấy tờ chứng minh theo quy định của pháp luật về quốc tịch như: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh vào Việt Nam…;

        Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư): có các giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân và thẩm quyền quyết định thực hiện giao dịch theo pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư.

        Bản sao Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/tâm thần… (trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng)

  •  Bản sao Chứng minh nhân dân của người làm chứng/người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/người phiên dịch);
  • Bản sao một số giấy tờ khác liên quan đến việc thực hiện quyền của người sử dụng đất:

       Giấy tờ xác nhận về nguồn gốc đất được giao, cho thuê, nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức có vốn góp nhà nước);

        Giấy tờ về việc nộp tiền thuê đất cho cả thời gian thuê;

        Giấy tờ về việc đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định;

        Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có;

  •  Đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng.

 

Xem mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại đây: Mẫu hợp đồng

Hỗ trợ thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: https://congchungtructuyen.vn/

TẢI APP CÔNG CHỨNG TRỰC TUYẾN NGAY

Tải App Android

Tải App IOS

CCOL Team
Nguồn
Link bài gốc